Định nghĩa Viêm tủy xương là thuật ngữ y tế cho bệnh nhiễm trùng trong xương. Nhiễm trùng có thể tới xương bằng cách đi qua máu hoặc lây lan từ các mô lân cận. Viêm tủy xương cũng có thể bắt đầu trong chính nó nếu chấn thương lộ xương tiếp xúc với vi trùng. Ở trẻ em, viêm tủy xương phổ biến nhất ảnh hưởng đến các xương dài của chân và cánh tay trên, trong khi người lớn có nhiều khả năng phát triển viêm tủy xương trong xương cột sống (đốt sống). Những người có bệnh...
Định nghĩa Vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân là một chấn thương phổ biến. Có thể gặp vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi hoặc từ một sai lầm đơn giản. Mức độ nghiêm trọng của vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân khác nhau. Gãy xương có thể dao động từ các vết nứt nhỏ ở xương đến phá vỡ xương mà có thể xuyên qua da. Điều trị vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân phụ thuộc vào nơi và mức độ nghiêm...
Định nghĩa Chứng phình động mạch não là một phồng lồi trong một mạch máu trong não. Nó thường trông giống như một quả mọng treo trên một thân cây. Một chứng phình động mạch não có thể bị rò rỉ hoặc bị vỡ gây chảy máu vào não. Phần lớn thường là một chứng phình động mạch não vỡ xảy ra trong không gian giữa não và các mô mỏng che phủ não. Loại đột quỵ xuất huyết được gọi là xuất huyết dưới màng nhện. Một chứng phình động mạch vỡ nhanh chóng trở nên đe dọa và...
Định nghĩa Bệnh thận đa nang (PKD) là một rối loạn trong đó cụm u nang phát triển chủ yếu trong thận. U nang là những túi tròn chứa dịch không phải ung thư, giống như nước. Bệnh thận đa nang không giới hạn chỉ có thận, mặc dù thận thường là cơ quan bị ảnh hưởng nặng nhất. Bệnh có thể gây ra u nang phát triển ở nơi khác trong cơ thể. Nguy cơ lớn nhất cho những người bị bệnh thận đa nang là phát triển tăng huyết áp. Suy thận là một vấn đề phổ biến...
Định nghĩa Ống dẫn nước mắt bị chặn là do tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn trong hệ thống thoát nước. Hệ thống thoát nước, bắt đầu ở góc trong của mắt, thông thường mang những giọt nước mắt đi từ bề mặt của mắt vào mũi, nơi chúng được hấp thụ lại hoặc bay hơi. Khi một ống dẫn bị rách, nước mắt không thể thoát nước bình thường, để lại một con mắt bị kích thích chảy nước. Có đến 20 phần trăm trẻ sơ sinh có ống dẫn nước mắt bị chặn khi sinh, nhưng nó...
Mụn đầu đen có nguồn gốc từ các sợi bã nhờn tích tụ lâu ngày hoá cứng lại thành đầu mụn chặn lỗ chân lông, bị ôxi hoá bởi môi trường hàng ngày, biến thành mụn đầu đen. Mụn đầu đen còn được hình thành bởi những tế bào da chết đã bị thay mới quyện với bã nhờn. Chính những đầu bã nhờn ban đầu mang màu trắng này, dần chuyển sang nâu hoặc đen do ô xi hoá, dẫn đến tên gọi của chúng. Những nốt mụn đầu đen này khiến cho khuôn mặt bạn bị sạm đen,...
Chu kỳ hành kinh không đều bị dừng bất thường Khi một cô gái đã đến tuổi 16 mà chưa có kinh nguyệt, vấn đề này được gọi là chứng vô kinh. Nếu hiện tượng kinh nguyệt biến mất trong hơn 3 tháng, vấn đề kinh nguyệt này được gọi là vô kinh thứ phát. Các tình trạng này có thể được điều trị bằng thuốc tùy thuộc vào tình trạng thể chất của người phụ nữ. Hiện tượng chuột rút khi bị đau bụng trong thời kỳ đèn đỏ Khi cơn đau bụng trở nên quá đau đớn...
Khí hư sinh lý Nguồn gốc: Do biểu mô âm đạo bong ra, biểu mô của ông tử cung chế tiết. Tính chất: Khí hư trong trường hợp này thường có màu trắng trong, loãng và dai dính. Nguyên nhân: Vào thời kì rụng trứng hoặc giữa chu kì kinh nguyệt hàm lượng tiết tố nữ estrogen gia tăng khiến khí hư thường ra nhiều bất thường, bộ phận sinh dục ẩm ướt hơn mọi ngày. Khí hư bệnh lý Đặc điểm: Số lượng khí hư thường nhiều. Màu sắc: Có thể có màu xanh, có bọt hoặc trắng...
Định nghĩa Tinh hoàn lạc chỗ (cryptorchidism) là một tinh hoàn không di chuyển vào vị trí đúng của nó trong bao da treo phía sau dương vật (bìu) trước khi bé trai ra đời. Thông thường chỉ có một tinh hoàn bị ảnh hưởng, nhưng trong một số trường hợp cả hai tinh hoàn có thể lạc chỗ. Một tinh hoàn lạc chỗ phổ biến hơn ở bé trai sinh non hoặc trước 37 tuần. Đối với hầu hết các bé trai sinh ra với một hoặc hai tinh hoàn lạc chỗ, vấn đề tự sửa chữa trong vòng...
Định nghĩa Orchitis là tình trạng viêm của một hoặc cả hai tinh hoàn, thường được kết hợp với vi rút gây bệnh quai bị. Có ít nhất một phần ba nam giới bệnh quai bị sau tuổi dậy thì phát triển orchitis. Những nguyên nhân khác là do vi khuẩn orchitis thường bao gồm cả các bệnh qua đường tình dục (STDs), chẳng hạn như bệnh lậu hay chlamydia. Orchitis vi khuẩn thường là kết quả của viêm mào tinh hoàn, viêm ống cuộn (mào tinh hoàn) ở mặt sau của tinh hoàn và mang tinh trùng. Trong trường...