Định nghĩa Tụ máu nội sọ xảy ra khi một mạch máu vỡ ra bên trong não hoặc giữa sọ và não. Thu thập của máu (tụ máu) gây nén mô não. Tụ máu nội sọ có thể xảy ra bởi vì các chất dịch bao quanh não không có khả năng hấp thụ sức mạnh của một cú đánh đột ngột hoặc ngừng một cách nhanh chóng. Trong những trường hợp này, bộ não có thể mạnh mẽ chống lại các bức thành bên trong của hộp sọ và trở thành vết bầm tím. Mặc dù chấn thương đầu...
Định nghĩa Chèn ép dây thần kinh xảy ra khi quá nhiều áp lực cho dây thần kinh từ các mô xung quanh - chẳng hạn như xương, sụn, cơ hoặc dây chằng. Áp lực này phá vỡ chức năng của dây thần kinh, gây đau, ngứa ran, tê hoặc yếu kém. Chèn ép dây thần kinh có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong cơ thể. Đĩa đệm cột sống thoát vị, ví dụ, có thể gây áp lực lên rễ thần kinh, gây đau lan tỏa xuống mặt sau của chân (đau thần kinh tọa). Tương tự...
Định nghĩa Ngộ độc rượu là một nghiêm trọng và đôi khi gây chết người - hậu quả của lượng rượu tiêu thụ lớn trong một thời gian ngắn. Uống quá nhiều, quá nhanh có thể ảnh hưởng đến hô hấp, nhịp tim và có khả năng dẫn đến hôn mê và tử vong. Uống nhanh chóng hoặc nhiều đồ uống trong một ngày là nguyên nhân chính của ngộ độc rượu. Ngộ độc rượu cũng có thể xảy ra khi vô tình ăn sản phẩm gia dụng có chứa rượu. Một người bị ngộ độc rượu cần có...
Định nghĩa Ngộ độc là một tình trạng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng do các chất độc từ vi khuẩn gọi là Clostridium botulinum. Ngộ độc đến trong ba dạng chính: - Trẻ sơ sinh bị ngộ độc. Hình thức này phổ biến nhất của bệnh ngộ độc bắt đầu sau khi bào tử vi khuẩn Clostridium botulinum phát triển trong đường ruột của bé. Nó thường xảy ra trong độ tuổi từ 2 đến 6 tháng. - Qua thực phẩm bị ngộ độc. Các vi khuẩn có hại phát triển mạnh và sản xuất các chất độc trong môi...
Định nghĩa Carbon monoxide là một khí không màu không mùi và không vị. Quá nhiều carbon monoxide trong không khí hít thở rất có thể làm giảm khả năng hấp thụ oxy, dẫn đến mô thiệt hại nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Carbon monoxide là một nguyên nhân ngộ độc tử vong hàng đầu từ các chất độc không chủ ý. Carbon monoxide là sản phẩm của các thiết bị và các thiết bị khác sản xuất khói đốt cháy, chẳng hạn như những người đốt khí hoặc các sản phẩm xăng dầu khác, gỗ...
Định nghĩa Rung nhĩ là nhịp tim bất thường và thường có nhịp thất nhanh, và thường gây giảm lượng máu đến mô cơ thể. Trong quá trình rung nhĩ, tâm nhĩ co bóp hỗn loạn và dẫn xuống tâm thất đột xuất. Các triệu chứng của rung nhĩ bao gồm tim đập nhanh, khó thở và yếu. Cơn rung nhĩ có thể đến và đi, hoặc có thể rung nhĩ mạn tính. Mặc dù rung nhĩ chính nó thường không đe dọa tính mạng, nó là một vấn đề y tế nghiêm trọng mà đôi khi đòi...
Định nghĩa Rung thất xảy ra khi tim đập nhanh, xung điện thất thường. Điều này làm cho buồng tâm thất rung động vô ích, thay vì bơm máu. Trong quá trình rung thất, huyết áp giảm đột ngột, cắt đứt nguồn cung cấp máu đến cơ quan quan trọng. Rung thất là một trường hợp khẩn cấp yêu cầu chăm sóc y tế trực tiếp. Một người bị rung thất sẽ mất ý thức trong vòng vài giây và nhanh chóng sẽ ngừng thở hoặc mất mạch. Cấp cứu điều trị rung thất bao gồm hồi sức tim phổi...
Định nghĩa Ngoại tâm thu thất (PVC), nhịp tim đập bất thường khởi phát từ một trong hai buồng dưới của tim (tâm thất). Những nhịp đập sớm phá vỡ nhịp điệu tim bình thường, đôi khi cảm thấy bỏ qua nhịp và đánh trống ngực. Các cơn co tâm thất sớm rất phổ biến - chúng xuất hiện ở hầu hết mọi người tại một số thời điểm. Các cơn co tâm thất sớm còn được gọi là: Phức bộ tâm thất sớm. PVC. Nhịp thất sớm. Nhịp lạc chỗ. Ngoại tâm thu thất. Nếu đôi khi có nhịp...
Định nghĩa Kênh nhĩ thất là sự bất thường của tim lúc mới sinh (bất thường bẩm sinh). Khuyết tật vách liên nhĩ thất, xảy ra khi có lỗ giữa các buồng tim và các vấn đề với van tim, điều chỉnh lưu lượng máu trong tim. Khiếm khuyết kênh nhĩ thất cho phép máu lưu thông thêm đến phổi. Vấn đề tiếp theo làm việc tim làm việc quá sức và gây ra giãn to. Khiếm khuyết kênh nhĩ thất thường liên quan với hội chứng Down. Nếu không chữa trị, khiếm khuyết kênh nhĩ thất có thể gây...
Định nghĩa Suy tim, còn gọi là suy tim sung huyết (CHF), có nghĩa là tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Theo thời gian, vấn đề như động mạch bị thu hẹp (bệnh động mạch vành) hoặc huyết áp cao dần dần làm cho tim quá yếu hoặc xơ cứng để bơm hiệu quả. Không thể đảo ngược nhiều vấn đề dẫn đến suy tim, nhưng thường có thể điều trị được với kết quả tốt. Thuốc có thể cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim. Thay đổi...