Định nghĩa U ác tính là một loại ung thư phát triển trong các tế bào sản xuất melanin - sắc tố mang lại cho làn da màu sắc của nó. đôi mắt cũng có các tế bào hắc tố sản xuất và có thể phát triển khối u ác tính. Mắt u ác tính cũng được gọi là khối u ác tính ở mắt. U sắc tố mắt (melanomas), Hầu hết các mẫu trong một phần của mắt không thể nhìn thấy khi nhìn vào gương. Điều này làm cho mắt khó phát hiện khối u ác tính. Ngoài...
Định nghĩa Bệnh zona là bệnh do virus gây phát ban và đau đớn. Mặc dù bệnh zona có thể xảy ra bất cứ nơi nào trên cơ thể, nó thường xuất hiện như một vùng từ giữa lưng xung quanh một bên ngực vào xương ức. Bệnh zona là do virus varicella-zoster - cùng một loại virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi đã bị bệnh thủy đậu, virus này nằm không hoạt động trong mô thần kinh gần tủy sống và não. Nhiều năm sau, virus có thể kích hoạt lại gây bệnh zona. Trong khi bệnh zona...
Các biến chứng Nếu không điều trị, trầm cảm sau sinh có thể ảnh hưởng từ mẹ sang con và các vấn đề liên kết gây ra trong gia đình. Trẻ em của bà mẹ đã không được điều trị trầm cảm sau sinh có nhiều khả năng có vấn đề về hành vi, chẳng hạn như ngủ và ăn uống khó khăn, cơn giận và hiếu động thái quá. Sự chậm trễ trong phát triển ngôn ngữ được phổ biến. Nếu không điều trị trầm cảm sau sinh có thể kéo dài đến một năm hoặc lâu hơn. Đôi...
Tàn nhang (hay còn gọi là tàn hương) được hình thành bởi sự tăng sinh quá mức của các melamin trên da mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tiếp xúc với ánh nắng mặt trời khiến các gốc tự do bị tăng sinh quá mức. Dưới tác động của melanosome, các melamin được đẩy dần lên trung bì và thượng bì da làm xuất hiện các vết tàn nhang. Bằng mắt thường quan sát, tàn nhang biểu hiện trực tiếp trên da là những đốm tròn nhỏ có màu vàng sẫm, nâu sẫm, đỏ xuất hiện rải rác,...
Chlamydia là một nhóm lớn các sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc, gần với vi khuẩn gram (-) được chia thành 3 loại: Chlamydia trachomatis, Chlamydia psittaci, và Chlamydia pneumoniae, dựa vào các loại hạt vùi nội bào, nhậy cảm với Sulfonamid, kết cấu kháng nguyên và các bệnh do chúng gây nên. C. trachomatis gây nhiều bệnh ở người liên quan đến mắt (mắt hột, viêm kết mạc thể vùi), đường sinh dục (u hạt lympho hoa liễu, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng), hoặc ở đường hô hấp (viêm phổi). C. psittaci...
Định nghĩa Viêm tủy xương là thuật ngữ y tế cho bệnh nhiễm trùng trong xương. Nhiễm trùng có thể tới xương bằng cách đi qua máu hoặc lây lan từ các mô lân cận. Viêm tủy xương cũng có thể bắt đầu trong chính nó nếu chấn thương lộ xương tiếp xúc với vi trùng. Ở trẻ em, viêm tủy xương phổ biến nhất ảnh hưởng đến các xương dài của chân và cánh tay trên, trong khi người lớn có nhiều khả năng phát triển viêm tủy xương trong xương cột sống (đốt sống). Những người có bệnh...
Định nghĩa Vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân là một chấn thương phổ biến. Có thể gặp vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi hoặc từ một sai lầm đơn giản. Mức độ nghiêm trọng của vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân khác nhau. Gãy xương có thể dao động từ các vết nứt nhỏ ở xương đến phá vỡ xương mà có thể xuyên qua da. Điều trị vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân phụ thuộc vào nơi và mức độ nghiêm...
Định nghĩa Ung thư xương là một bệnh ung thư thường bắt đầu ở xương. Ung thư xương có thể bắt đầu ở bất kỳ xương nào trong cơ thể, nhưng phổ biến nhất là ảnh hưởng đến xương dài tạo nên cánh tay và chân. Một số loại ung thư xương xảy ra chủ yếu ở trẻ em, trong khi những loại khác ảnh hưởng đến hầu hết là người lớn. Thuật ngữ "ung thư xương" không bao gồm ung thư bắt đầu ở nơi khác trong cơ thể và lan (di căn) tới xương. Thay vào đó, những...
Định nghĩa Chứng phình động mạch não là một phồng lồi trong một mạch máu trong não. Nó thường trông giống như một quả mọng treo trên một thân cây. Một chứng phình động mạch não có thể bị rò rỉ hoặc bị vỡ gây chảy máu vào não. Phần lớn thường là một chứng phình động mạch não vỡ xảy ra trong không gian giữa não và các mô mỏng che phủ não. Loại đột quỵ xuất huyết được gọi là xuất huyết dưới màng nhện. Một chứng phình động mạch vỡ nhanh chóng trở nên đe dọa và...
Định nghĩa Đục thủy tinh thể là sự mờ đục rõ ràng thông thường ống kính. Đối với những người có đục thủy tinh thể, hình báo gấm hay giảm tầm nhìn có thể làm cho nó khó khăn hơn khi đọc, lái xe, đặc biệt là vào ban đêm hoặc nhìn thấy sự biểu hiện trên khuôn mặt của một người. Hầu hết đục thủy tinh thể phát triển chậm và không làm phiền thị lực sớm. Nhưng với thời gian, đục thủy tinh thể cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn. Lúc đầu, chiếu sáng mạnh hơn,...