203 kết quả với tag "cách phòng tránh"

Trầm cảm sau sinh (P2)

Các biến chứng Nếu không điều trị, trầm cảm sau sinh có thể ảnh hưởng từ mẹ sang con và các vấn đề liên kết gây ra trong gia đình. Trẻ em của bà mẹ đã không được điều trị trầm cảm sau sinh có nhiều khả năng có vấn đề về hành vi, chẳng hạn như ngủ và ăn uống khó khăn, cơn giận và hiếu động thái quá. Sự chậm trễ trong phát triển ngôn ngữ được phổ biến. Nếu không điều trị trầm cảm sau sinh có thể kéo dài đến một năm hoặc lâu hơn. Đôi...

Bệnh phong

Những điểm thiết yếu trong chẩn đoán Tổn thương da kiểu ban nhợt, vô cảm, hoặc nốt hay hồng ban. Sưng to dây thần kinh nông và vô cảm. Tiền sử thời thơ ấu có sống ở vùng có dịch bệnh phong. Tìm thấy trực khuẩn bắt màu acid nhanh trong da, trong vảy mùi hoặc có tổn thương dây thần kinh đặc trưng qua mô bệnh học. Nhận định chung Bệnh phong là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính do trực khuẩn phong (Myco¬bacterium leprae) gây nên. Cách lây truyền có thể là qua đường hô hấp và qua một...

Bệnh u hạt lympho hoa liễu

Chlamydia là một nhóm lớn các sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc, gần với vi khuẩn gram (-) được chia thành 3 loại: Chlamydia trachomatis, Chlamydia psittaci, và Chlamydia pneumoniae, dựa vào các loại hạt vùi nội bào, nhậy cảm với Sulfonamid, kết cấu kháng nguyên và các bệnh do chúng gây nên. C. trachomatis gây nhiều bệnh ở người liên quan đến mắt (mắt hột, viêm kết mạc thể vùi), đường sinh dục (u hạt lympho hoa liễu, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng), hoặc ở đường hô hấp (viêm phổi). C. psittaci...

Vỡ xương mắt cá chân

Định nghĩa Vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân là một chấn thương phổ biến. Có thể gặp vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi hoặc từ một sai lầm đơn giản. Mức độ nghiêm trọng của vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân khác nhau. Gãy xương có thể dao động từ các vết nứt nhỏ ở xương đến phá vỡ xương mà có thể xuyên qua da. Điều trị vỡ xương mắt cá chân hoặc bị gãy chân phụ thuộc vào nơi và mức độ nghiêm...

Phình động mạch não

Định nghĩa Chứng phình động mạch não là một phồng lồi trong một mạch máu trong não. Nó thường trông giống như một quả mọng treo trên một thân cây. Một chứng phình động mạch não có thể bị rò rỉ hoặc bị vỡ gây chảy máu vào não. Phần lớn thường là một chứng phình động mạch não vỡ xảy ra trong không gian giữa não và các mô mỏng che phủ não. Loại đột quỵ xuất huyết được gọi là xuất huyết dưới màng nhện. Một chứng phình động mạch vỡ nhanh chóng trở nên đe dọa và...

Đục thủy tinh thể

Định nghĩa Đục thủy tinh thể là sự mờ đục rõ ràng thông thường ống kính. Đối với những người có đục thủy tinh thể, hình báo gấm hay giảm tầm nhìn có thể làm cho nó khó khăn hơn khi đọc, lái xe, đặc biệt là vào ban đêm hoặc nhìn thấy sự biểu hiện trên khuôn mặt của một người. Hầu hết đục thủy tinh thể phát triển chậm và không làm phiền thị lực sớm. Nhưng với thời gian, đục thủy tinh thể cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn. Lúc đầu, chiếu sáng mạnh hơn,...

Teo âm đạo

Định nghĩa Âm đạo teo (teo âm đạo) là teo thưa và viêm của thành âm đạo do sự suy giảm estrogen. Teo âm đạo thường xảy ra sau khi mãn kinh, nhưng nó cũng có thể phát triển trong thời gian cho con bú hoặc tại bất kỳ thời gian khác giảm estrogen cơ thể sản xuất. Đối với nhiều phụ nữ, âm đạo teo làm giao hợp đau đớn - và nếu giao hợp đau, quan tâm đến quan hệ tình dục tự nhiên sẽ suy yếu dần. Ngoài ra, chức năng sinh dục lành mạnh là gắn...

Tinh hoàn lạc chỗ (cryptorchidism)

Định nghĩa Tinh hoàn lạc chỗ (cryptorchidism) là một tinh hoàn không di chuyển vào vị trí đúng của nó trong bao da treo phía sau dương vật (bìu) trước khi bé trai ra đời. Thông thường chỉ có một tinh hoàn bị ảnh hưởng, nhưng trong một số trường hợp cả hai tinh hoàn có thể lạc chỗ. Một tinh hoàn lạc chỗ phổ biến hơn ở bé trai sinh non hoặc trước 37 tuần. Đối với hầu hết các bé trai sinh ra với một hoặc hai tinh hoàn lạc chỗ, vấn đề tự sửa chữa trong vòng...

Viêm tinh hoàn (Orchitis)

Định nghĩa Orchitis là tình trạng viêm của một hoặc cả hai tinh hoàn, thường được kết hợp với vi rút gây bệnh quai bị. Có ít nhất một phần ba nam giới bệnh quai bị sau tuổi dậy thì phát triển orchitis. Những nguyên nhân khác là do vi khuẩn orchitis thường bao gồm cả các bệnh qua đường tình dục (STDs), chẳng hạn như bệnh lậu hay chlamydia. Orchitis vi khuẩn thường là kết quả của viêm mào tinh hoàn, viêm ống cuộn (mào tinh hoàn) ở mặt sau của tinh hoàn và mang tinh trùng. Trong trường...

Xuất tinh ngược

Định nghĩa Xuất tinh ngược xảy ra khi tinh dịch đi vào bàng quang thay vì thông qua dương vật trong khi cực khoái. Mặc dù vẫn đạt được cao trào tình dục, có thể xuất tinh rất ít hoặc không có tinh dịch. Đây được gọi là cực khoái khô. Xuất tinh ngược không có hại, nhưng nó có thể gây vô sinh nam. Xuất tinh ngược có thể được gây ra bởi thuốc, điều kiện y tế hoặc phẫu thuật có ảnh hưởng đến dây thần kinh hay cơ kiểm soát việc mở bàng quang. Nếu xuất tinh...

Vui lòng đợi...