Định nghĩa U ác tính là một loại ung thư phát triển trong các tế bào sản xuất melanin - sắc tố mang lại cho làn da màu sắc của nó. đôi mắt cũng có các tế bào hắc tố sản xuất và có thể phát triển khối u ác tính. Mắt u ác tính cũng được gọi là khối u ác tính ở mắt. U sắc tố mắt (melanomas), Hầu hết các mẫu trong một phần của mắt không thể nhìn thấy khi nhìn vào gương. Điều này làm cho mắt khó phát hiện khối u ác tính. Ngoài...
Định nghĩa Viêm âm đạo là tình trạng có thể gây ngứa, chảy nước và đau đớn. Nguyên nhân thường là thay đổi trong sự cân bằng bình thường của vi khuẩn âm đạo hay nhiễm trùng. Viêm âm đạo cũng có thể là kết quả của mức estrogen giảm sau khi mãn kinh. Các loại phổ biến nhất của viêm âm đạo là: Nhiễm khuẩn âm đạo. Đây là loại viêm âm đạo kết quả từ phát triển quá mức của một trong số các sinh vật thường có trong âm đạo, làm xáo trộn sự cân bằng tự...
Định nghĩa Bệnh zona là bệnh do virus gây phát ban và đau đớn. Mặc dù bệnh zona có thể xảy ra bất cứ nơi nào trên cơ thể, nó thường xuất hiện như một vùng từ giữa lưng xung quanh một bên ngực vào xương ức. Bệnh zona là do virus varicella-zoster - cùng một loại virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi đã bị bệnh thủy đậu, virus này nằm không hoạt động trong mô thần kinh gần tủy sống và não. Nhiều năm sau, virus có thể kích hoạt lại gây bệnh zona. Trong khi bệnh zona...
Định nghĩa Nữ vô sinh, vô sinh nam hoặc kết hợp cả hai ảnh hưởng đến hàng triệu cặp vợ chồng ở Hoa Kỳ. 10 - 15% ước tính cặp vợ chồng được phân loại là vô sinh, có nghĩa là họ đã cố gắng để có được mang thai thường xuyên, giao hợp không được bảo vệ trong ít nhất một năm là không thành công. Nói chung, kết quả vô sinh từ các yếu tố vô sinh nữ khoảng một phần ba và các yếu tố vô sinh nam khoảng một phần ba. Trong phần còn lại, gây...
Các xét nghiệm và chẩn đoán Nếu đã không thể thụ thai trong vòng một thời gian hợp lý, tìm sự giúp đỡ từ bác sĩ để đánh giá và điều trị vô sinh. Xét nghiệm sinh sản có thể bao gồm: Sự rụng trứng thử nghiệm. Một xét nghiệm máu cho progesterone, một hormone được sản xuất sau khi trứng rụng, có thể tài liệu cho thấy đang rụng trứng. Cũng có thể kiểm tra ở nhà. Một sự rụng trứng dự đoán với bộ thử nghiệm có thể thực hiện tại nhà - phát hiện các đột biến...
Các biến chứng Nếu không điều trị, trầm cảm sau sinh có thể ảnh hưởng từ mẹ sang con và các vấn đề liên kết gây ra trong gia đình. Trẻ em của bà mẹ đã không được điều trị trầm cảm sau sinh có nhiều khả năng có vấn đề về hành vi, chẳng hạn như ngủ và ăn uống khó khăn, cơn giận và hiếu động thái quá. Sự chậm trễ trong phát triển ngôn ngữ được phổ biến. Nếu không điều trị trầm cảm sau sinh có thể kéo dài đến một năm hoặc lâu hơn. Đôi...
Bệnh trầm cảm là một bệnh lý về não bộ, gây ra những rối loạn về cảm xúc, thường gặp ở độ tuổi thanh thiếu niên. Có một số triệu chứng cơ bản của bệnh đó là: chán nản, buồn rầu, bi quan, kém ăn , mất ngủ, đau nhức cơ thể, sợ hãi trước người lạ, hay cáu gắt hoặc suy giảm một số chức năng sinh lý bình thường. Người mắc bệnh trầm cảm có thể có những suy nghĩ nguy hiểm tự hại mình hoặc hại người khác. Nguyên nhân dẫn tới bệnh trầm cảm - Những...
Bệnh chàm phát sinh do hai yếu tố: cơ địa và dị ứng nguyên. Cơ địa - Bệnh có tính chất di truyền, có thể tiền sử trong gia đình người bệnh có người bị chàm. - Các tác nhân kích thích bên trong, kèm theo có thể bị viêm mũi xoang, xơ gan, viêm dạ dày, viêm đại tràng, viêm tai xương chũm, các bệnh về thận… - Do rối loạn thần kinh vận mạch, rối loạn chức năng thận, tiêu hóa. Dị ứng nguyên - Các thuốc hay gây phản ứng : lưu huỳnh, thủy ngân, thuốc tê,...
Chlamydia là một nhóm lớn các sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc, gần với vi khuẩn gram (-) được chia thành 3 loại: Chlamydia trachomatis, Chlamydia psittaci, và Chlamydia pneumoniae, dựa vào các loại hạt vùi nội bào, nhậy cảm với Sulfonamid, kết cấu kháng nguyên và các bệnh do chúng gây nên. C. trachomatis gây nhiều bệnh ở người liên quan đến mắt (mắt hột, viêm kết mạc thể vùi), đường sinh dục (u hạt lympho hoa liễu, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng), hoặc ở đường hô hấp (viêm phổi). C. psittaci...
Định nghĩa Viêm tủy xương là thuật ngữ y tế cho bệnh nhiễm trùng trong xương. Nhiễm trùng có thể tới xương bằng cách đi qua máu hoặc lây lan từ các mô lân cận. Viêm tủy xương cũng có thể bắt đầu trong chính nó nếu chấn thương lộ xương tiếp xúc với vi trùng. Ở trẻ em, viêm tủy xương phổ biến nhất ảnh hưởng đến các xương dài của chân và cánh tay trên, trong khi người lớn có nhiều khả năng phát triển viêm tủy xương trong xương cột sống (đốt sống). Những người có bệnh...